Posted on :: 298 Words

Bài này ngắn gọn thôi, chúng ta sẽ lướt qua 1 loạt những thì (tense) đã được học

  1.  Present Simple : I PLAY
    Trạng thái hiện tại
    Sự thật hiển nhiên
    Một công việc, hành  động, thói quen … lặp lại trong thời gian dài
  2. Present Continuous : I AM PLAYING
    Xảy ra giữa 1 hành động khác (trong hiện tại)
    Một thói quen, công việc tạm thời (VD : I am working late this week)
  3. Present Perfect : I HAVE PLAYED
    Hành động diễn ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại
    Chuỗi hành động lặp lại cho tới hiện tại (I have played football a few times, => có thể “hiện tại” ngay lúc nói thì không chơi, hiện tại mang nghĩa rộng hơn)
    Trạng thái diễn ra điến hiện tại : __I’ve been here for a week.
</em></em></li> 

  * Present perfect continuous :  I HAVE BEEN PLAYING  
    Tương tự Present Perfect, nhưng nhấn mạnh tính liên tục : __I&#8217;ve been waiting for 2 hours.__
  * Past Simple :  I PLAYED  
    Hành động trong quá khứ  
    Trạng thái trong quá khứ  
    Chuỗi hành động trong quá khứ : __I played basketball regularly at one time</p> 
    
    </em></em></li> 
    
      * Past Continuous : I WAS PLAYING  
        Hành động kéo dài trong khoảng thời gian ở quá khứ
      * Past Perfect : I HAD PLAYED  
        Hành động xảy ra trước một hành động/ trạng thái khác trong quá khứ.
      * Past Perfect Continuous :  
        Hành động xảy ra  và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ  
        _When the match started, it had been raining for hours  

_ (khi trận đấu diễn ra thì nó đã mưa hàng giờ rồi (có thể vẫn tiếp tục mưa sau đó); chú ý  trận đấu này đã kết thúc ở hiện tại)

    &nbsp;
    
    &nbsp;