Overview of verb tenses.
Bài này ngắn gọn thôi, chúng ta sẽ lướt qua 1 loạt những thì (tense) đã được học
- Present Simple : I PLAY
Trạng thái hiện tại
Sự thật hiển nhiên
Một công việc, hành động, thói quen … lặp lại trong thời gian dài - Present Continuous : I AM PLAYING
Xảy ra giữa 1 hành động khác (trong hiện tại)
Một thói quen, công việc tạm thời (VD : I am working late this week) - Present Perfect : I HAVE PLAYED
Hành động diễn ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại
Chuỗi hành động lặp lại cho tới hiện tại (I have played football a few times, => có thể “hiện tại” ngay lúc nói thì không chơi, hiện tại mang nghĩa rộng hơn)
Trạng thái diễn ra điến hiện tại : __I’ve been here for a week.
</em></em></li>
* Present perfect continuous : I HAVE BEEN PLAYING
Tương tự Present Perfect, nhưng nhấn mạnh tính liên tục : __I&#8217;ve been waiting for 2 hours.__
* Past Simple : I PLAYED
Hành động trong quá khứ
Trạng thái trong quá khứ
Chuỗi hành động trong quá khứ : __I played basketball regularly at one time</p>
</em></em></li>
* Past Continuous : I WAS PLAYING
Hành động kéo dài trong khoảng thời gian ở quá khứ
* Past Perfect : I HAD PLAYED
Hành động xảy ra trước một hành động/ trạng thái khác trong quá khứ.
* Past Perfect Continuous :
Hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ
_When the match started, it had been raining for hours
_ (khi trận đấu diễn ra thì nó đã mưa hàng giờ rồi (có thể vẫn tiếp tục mưa sau đó); chú ý trận đấu này đã kết thúc ở hiện tại)
&nbsp;
&nbsp;